go789 game bài đỉnh cao Nền tảng đáng tin cậy

Đại học Hoa Sen – HSU

Phương án tuyển sinh 2015 của Trường Đại học Hoa Sen (lấy ý kiến)

Hội đồng Tuyển sinh trường Đại học Hoa Sen đã thống nhất phương án tuyển sinh cho năm 2015 với các nội dung cơ bản dưới đây.

Phương án này đã được Hội đồng Tuyển sinh của Hoa Sen đăng ký với Bộ GD & ĐT ngày 15/10/2014 và đang đợi phản hồi của Bộ. Sau khi nhận được kết luận cuối cùng, Hội đồng Tuyển sinh trường Đại học Hoa Sen sẽ công bố chính thức thông tin tuyển sinh. Các nội dung dưới đây vì vậy chưa phải là thông tin tuyển sinh cho năm 2015.

1. Hình thức

Năm 2015, Trường Đại học Hoa Sen thực hiện phương thức tuyển sinh đại học, cao đẳng qua cả hai hình thức: sơ tuyển và xét tuyển.

1.1. Vòng sơ tuyển: Căn cứ kết quả học tập năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 để sơ tuyển. Thí sinh đạt yêu cầu vòng sơ tuyển và đủ điều kiện tốt nghiệp THPT sẽ được xét tuyển.

1.2. Vòng xét tuyển: Phương thức xét tuyển tùy theo từng bậc học

Bậc đại học: có 3 phương thức xét tuyển

  • Xét tuyển trên kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia
  • Xét tuyển trên chứng chỉ Anh văn quốc tế
  • Xét tuyển trên xếp loại công nhận tốt nghiệp THPT, hoặc kết quả học tập 3 năm học THPT (học lực) và hạnh kiểm: dành cho thí sinh các trường THPT chuyên trên toàn quốc

Bậc cao đẳng

Xét tuyển trên điểm công nhận tốt nghiệp THPT: Sử dụng kết quả công nhận tốt nghiệp THPT và điểm phỏng vấn đối với ngành có yêu cầu để xét tuyển vào các ngành học bậc cao đẳng của trường.

2. Tiêu chí xét trúng tuyển

Trường chỉ xét tuyển đối với thí sinh đạt điểm trung bình cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 6,0 điểm trở lên đối với bậc đại học, riêng các ngành thuộc nhóm ngành mỹ thuật ứng dụng từ 5,5 điểm trở lên; từ 5,0 điểm trở lên đối với bậc cao đẳng; và đủ điều kiện tốt nghiệp THPT (đạt yêu cầu của vòng sơ tuyển).  Tiêu chí xét điểm trúng tuyển riêng cho từng phương thức xét tuyển như sau:

2.1. Bậc đại học

a) Xét trúng tuyển trên kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia

Hội đồng tuyển sinh của trường sẽ quyết định điểm trúng tuyển trên cơ sở:

  • Điểm thi của (các) môn thi có xét tuyển trong kỳ thi THPT quốc gia;
  • Điểm phỏng vấn và điểm tuyển tập (nếu có);
  • Chỉ tiêu tuyển sinh (lấy điểm từ trên xuống đến khi đủ chỉ tiêu)

Điểm trúng tuyển là tổng điểm của các môn thi (đã nhân hệ số 2, nếu có), điểm phỏng vấn, điểm tuyển tập (nếu có) và/hoặc điểm từng môn (nếu cần). Điểm từng môn không thấp hơn điểm tối thiểu vào đại học, cao đẳng do Bộ GD&ĐT quy định.

Trường hợp thí sinh có chứng chỉ Ngoại ngữ được miễn thi tốt nghiệp THPT môn Ngoại ngữ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét điểm tổng điểm hoặc điểm từng môn/ trung bình điểm công nhận tốt nghiệp THPT của các điểm còn lại.

Nhóm 1: Các ngành bậc đại học trừ các ngành thuộc nhóm ngành mỹ thuật ứng dụng

Stt Tên ngành

Mã ngành

Tiêu chí xét tuyển

1

Toán ứng dụng

D460112

Xét tuyển trên điểm của một trong các tổ hợp kết quả các môn thi như sau:

  1. Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh (khối thi cũ: A, A1)
  2. Toán, Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp, Ngữ Văn (khối thi cũ: D1,3)
  3. Toán, Tiếng Anh, và một trong các môn Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý (khối mới)

Điểm các môn tính hệ số 1. Riêng ngành Toán ứng dụng, môn Toán tính hệ số 2.

2

Truyền thông và mạng máy tính

D480102

3

Kỹ thuật phần mềm

D480103

4

Công nghệ thông tin

D480201

5

Hệ thống thông tin quản lý

D340405

6

Công nghệ kỹ thuật môi trường

D510406

Xét tuyển trên điểm của một trong các tổ hợp kết quả các môn thi như sau:

  1. Toán, Hóa học, Vật lý (khối cũ: A)
  2. Toán, Hóa học, Sinh học (khối cũ: B)
  3. Toán, Tiếng Anh, Hóa học hoặc Sinh học (khối mới)

Điểm các môn tính hệ số 1.

7

Quản lý tài nguyên và môi trường

D850101

Xét tuyển trên điểm của một trong các tổ hợp kết quả các môn thi như sau:

  1. Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh (khối cũ: A, A1)
  2. Toán, Hóa học, Sinh học (khối cũ: B)
  3. Toán, Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp, Ngữ Văn (khối thi cũ: D1,3)
  4. Toán, Tiếng Anh, và một trong các môn Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý (khối mới)

Điểm các môn tính hệ số 1.

8

Quản trị kinh doanh

D340101

Xét tuyển trên điểm của một trong các tổ hợp kết quả các môn thi như sau:

  1. Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh (khối cũ: A, A1)
  2. Toán, Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp, Ngữ Văn (khối thi cũ: D1,3)
  3. Toán, Tiếng Anh, và một trong các môn Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý (khối mới)

Điểm các môn tính hệ số 1.

9

Marketing

D340115

10

Kinh doanh quốc tế

D340120

11

Tài chính – Ngân hàng

D340201

12

Kế toán

D340301

13

Quản trị nhân lực

D340404

14

Quản trị công nghệ truyền thông

D340409

15

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

D340103

16

Quản trị khách sạn

D340107

17

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

D340109

18

Ngôn ngữ Anh

D220201

Xét tuyển trên điểm của tổ hợp các môn thi: Tiếng Anh, Ngữ Văn hoặc Lịch sử hoặc Địa lý, và một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học.

Điểm môn Tiếng Anh tính hệ số 2. Điểm 2 môn còn lại tính hệ số 1.

Trường có tuyển thẳng và xét tuyển thẳng vào ngành có xét tuyển môn thi tương ứng đối với các thí sinh đạt một trong những yêu cầu sau:

  • Tham gia tập huấn đội tuyển dự thi Olympic khu vực và quốc tế một trong các môn có môn thi xét tuyển; trong đội tuyển tham dự hội thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc tế.
  • Đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia của một trong các môn có môn thi xét tuyển.
  • Đạt giải nhất, nhì, ba trong Hội thi khoa học kỹ thuật do Bộ GD&ĐT tổ chức.

Nhóm 2: Các ngành thuộc nhóm ngành mỹ thuật ứng dụng

Stt Tên ngành Mã ngành Tiêu chí xét tuyển

1

Thiết kế đồ họa

D210403

Xét tuyển trên kết quả một môn thi kết hợp với năng khiếu của thí sinh. Một trong hai phương thức xét tuyển là:

  1. Điểm tuyển tập nghệ thuật, điểm phỏng vấn, và điểm môn Ngữ văn. Từng điểm thành phần được tính hệ số 1.
  2. Điểm thi môn năng khiếu (Vẽ trang trí màu hoặc tương đương), và điểm môn Ngữ Văn.

Điểm môn năng khiếu tính hệ số 2, điểm môn Ngữ Văn tính hệ số 1.

2

Thiết kế thời trang

D210404

3

Thiết kế nội thất

D210405

Trường hợp xét tuyển theo phương thức 1, Hội đồng chuyên môn sẽ chấm điểm:

  • Điểm Tuyển tập nghệ thuật (Art portfolio): thí sinh nộp tối thiểu 7 tác phẩm, trình bày với khổ A4, chủ đề tự do.
  • (Trường có tuyển tập mẫu (file PDF) và hướng dẫn rõ cách thực hiện tuyển tập này bằng file PDF trên trang web cho thí sinh chuẩn bị. Đồng thời sẽ có một số buổi hướng dẫn trực tiếp tại trường).
  • Điểm Phỏng vấn: phỏng vấn trực tiếp thí sinh, khoảng 10 phút với mỗi thí sinh trước Hội đồng chuyên môn (dự kiến tối thiểu 2 giảng viên do Khoa đề cử cho Hội đồng tuyển sinh trường). Hội đồng chuyên môn sẽ phỏng vấn và chấm điểm (thang điểm 10) về các tác phẩm trong Tuyển tập nghệ thuật (Art portfolio) của thí sinh, từ đó có thể xác định đúng là tuyển tập của thí sinh, năng khiếu nghệ thuật có thể học các ngành thiết kế và động cơ học tập.
  • Trường hợp xét tuyển theo phương thức 2, trường sử dụng kết quả thi môn năng khiếu (Vẽ trang trí màu hoặc tương đương) tại các trường có tổ chức thi năng khiếu.

Từ thực tế tuyển sinh năm 2015, kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia, và đánh giá kết quả các kỳ thi năng lực do các Đại học quốc gia tổ chức, trường sẽ thay đổi dần các môn theo khối truyền thống, điều chỉnh phương thức và tiêu chí tuyển sinh vào các năm sau để nhằm đáp ứng sự đa dạng, nhu cầu chính đáng của thí sinh và tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào của trường, phù hợp với ngành nghề được tuyển chọn.

b) Xét tuyển trên chứng chỉ Anh văn quốc tế

Hội đồng tuyển sinh của trường sẽ quyết định trúng tuyển trên cơ sở:

  • Điểm thi IELTS 6,5 trở lên (không có kỹ năng nào dưới 6,0), hoặc điểm thi TOEFL iBT 92 trở lên (không có kỹ năng nào dưới 20) đối với các ngành bậc đại học.
  • Chỉ tiêu tuyển sinh tối đa là 10% tổng chỉ tiêu bậc đại học (lấy điểm từ trên xuống đến khi đủ)
  • Điểm tuyển tập nghệ thuật (art portfolio) và điểm phỏng vấn hoặc điểm thi năng khiếu (môn Hình họa mỹ thuật hoặc tương đương) của các trường có tổ chức thi năng khiếu đối với các ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa.
  • Hoặc tổng điểm/ trung bình điểm công nhận tốt nghiệp THPT (đồng thời phỏng vấn nếu có nhiều thí sinh cùng điểm dẫn đến khả năng tuyển vượt chỉ tiêu) đối với các ngành còn lại của bậc đại học.

c) Xét tuyển trên xếp loại công nhận tốt nghiệp THPT, hoặc kết quả học tập 3 năm học THPT (học lực) và hạnh kiểm dành cho thí sinh các trường THPT chuyên trên toàn quốc

 Hội đồng tuyển sinh của trường sẽ quyết định trúng tuyển trên cơ sở:

  • Xếp loại tốt nghiệp THPT đạt từ loại giỏi trở lên, hoặc kết quả học tập 3 năm học THPT (học lực) phải đạt từ loại giỏi trở lên và hạnh kiểm xếp loại tốt. Riêng đối với các ngành mỹ thuật ứng dụng, trường có xét thêm điểm tuyển tập nghệ thuật (art portfolio) và điểm phỏng vấn hoặc điểm thi năng khiếu (môn Hình họa mỹ thuật hoặc tương đương) của các trường có tổ chức thi năng khiếu.
  • Chỉ tiêu tuyển sinh tối đa là 5% tổng chỉ tiêu bậc đại học (lấy điểm từ trên xuống đến khi đủ. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng điểm, xếp loại dẫn đến khả năng tuyển vượt chỉ tiêu, trường sẽ tiến hành phỏng vấn).

2.2. Bậc cao đẳng: Xét tuyển trên điểm công nhận tốt nghiệp THPT

Hội đồng tuyển sinh của trường sẽ quyết định điểm trúng tuyển các ngành cao đẳng trên cơ sở:

  • Tổng điểm hoặc trung bình điểm công nhận tốt nghiệp THPT, và phỏng vấn dành cho các ngành có khả năng tuyển vượt chỉ tiêu. Riêng ngành Quản trị văn phòng có yêu cầu phỏng vấn đối với tất cả thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành.
  • Thí sinh tham dự phỏng vấn trực tiếp, khoảng 10 phút với mỗi thí sinh trước Hội đồng chuyên môn (dự kiến tối thiểu 2 giảng viên do Trưởng khoa đề cử cho Hội đồng tuyển sinh trường). Hội đồng chuyên môn sẽ đánh giá khả năng phù hợp với ngành học, động cơ học tập của thí sinh. Tiêu chí đánh giá cụ thể được thông qua Hội đồng tuyển sinh trường.
  • Chỉ tiêu tuyển sinh (lấy điểm từ trên xuống đến khi đủ chỉ tiêu).

Trường hợp thí sinh có chứng chỉ Ngoại ngữ được miễn thi tốt nghiệp THPT môn Ngoại ngữ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét tổng điểm hoặc điểm từng môn/ trung bình điểm công nhận tốt nghiệp THPT của các điểm còn lại.

3. Lịch tuyển sinh của trường

a)  Vòng sơ tuyển

Trường tổ chức nhận hồ sơ đăng ký sơ tuyển vào các ngành của trường theo từng đợt, lần tuyển sinh trong năm. Dự kiến thời gian như sau:

Nội dung Lần 1 Lần 2
Nhận hồ sơ đăng ký vào các ngành của trường đợt 1, gồm: Phiếu đăng ký và học bạ THPT (để sơ tuyển trước, sau đó thí sinh bổ sung điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc lấy từ dữ liệu chung của Bộ GD&ĐT) Từ ngày  15/3 đến ngày 15/4 hàng năm (ưu tiên xét tuyển trước)

Từ ngày 15/6 đến ngày 15/7 hàng năm (nếu còn chỉ tiêu)

Trước ngày 15/11 hàng năm
Nhận hồ sơ đăng ký vào các ngành của trường đợt 2, gồm: Phiếu đăng ký, học bạ THPT và điểm thi tốt nghiệp THPT (hoặc lấy từ dữ liệu chung của Bộ GD&ĐT) Từ ngày 20/7 đến ngày 25/7 hàng năm (Không  có)

b) Vòng xét tuyển

  • Đối với Xét tuyển trên kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia

Trường sẽ thực hiện việc xét tuyển theo mốc thời gian của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nếu có quy định. Chi tiết thời gian thực hiện các công việc liên quan, trường sẽ thông tin rộng rãi cho thí sinh sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành các quy định, hướng dẫn cho công tác tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2015. Riêng đối với các ngành có nộp tuyển tập nghệ thuật và phỏng vấn, trường tiếp nhận tuyển tập, phỏng vấn trong giờ làm việc các ngày trong năm và thực hiện xét tuyển sau khi thí sinh có kết quả môn thi THPT quốc gia.

  • Đối với xét tuyển trên chứng chỉ Anh văn quốc tế hoặc điểm công nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông/xếp loại tốt nghiệp/xếp loại học lực

Trường sẽ tổ chức tuyển sinh 2 lần/năm, nếu chưa tuyển đủ chỉ tiêu trong lần 1.Dự kiến thời gian xét tuyển như sau:

Nội dung Lần 1 Lần 2
Nhận tuyển tập nghệ thuật đối với các ngành nhóm mỹ thuật ứng dụng và hồ sơ đăng ký Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong năm (nộp trước các ngày hết hạn nộp hồ sơ từng đợt) Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong năm
Nhận hồ sơ đăng ký, bổ sung gồm: phiếu điểm các môn thi trong kỳ thi THPT quốc gia, hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời ((hoặc lấy từ dữ liệu chung của Bộ GD&ĐT) hoặc chứng chỉ Anh văn quốc tế Ngày 01/7 đến ngày 15/7 hàng năm (đợt 1)

Ngày 20/7 đến ngày 25/7 hàng năm (đợt 2)

Trước ngày 15/11 hàng năm
Phỏng vấn đối với các ngành nhóm mỹ thuật ứng dụng.

Phỏng vấn tập trung theo từng đợt đối với ngành có yêu cầu để xét tuyển hoặc để vào các ngành bậc cao đẳng.

Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong năm; và tập trung từng đợt/lần:

Ngày 01/7 đến ngày 16/7 hàng năm (đợt 1)

Ngày 20/7 đến ngày 26/7 hàng năm (đợt 2)

Ngày 20/10 đến ngày 200  xét tuyển: inh/11 hàng năm
Công bố kết quả trúng tuyển Cùng thời điểm xét tuyển trên kết quả Kỳ thi THPT quốc gia, hoặc:

Trước  ngày 20/7 hàng năm (đợt 1)

Trước ngày 31/7 hàng năm (đợt 2)

Trước ngày 30/11 hàng năm
Gởi giấy báo nhập học Cùng thời điểm xét tuyển trên kết quả Kỳ thi THPT quốc gia, hoặc:

Trước ngày 22/7 hàng năm (đợt 1)

Trước ngày 05/8 hàng năm (đợt 2)

Từ ngày 01/12 đến ngày 05/12 hàng năm
Nhận hồ sơ nhập học Cùng thời điểm xét tuyển trên kết quả Kỳ thi THPT quốc gia, hoặc:

Ngày 22/7 đến ngày 28/7 hàng năm (đợt 1)

Ngày 05/8 đến ngày 12/8 hàng năm (đợt 2)

Từ ngày 05/12 đến ngày 15/12 hàng năm
Nhập học Đầu tháng 9 hoặc tháng 10 hàng năm Đầu tháng 1 hàng năm
Báo cáo kết quả tuyển sinh cho Bộ GD&ĐT Trước ngày 30/10 hàng năm Trước ngày 30/12 hàng năm

4. Phương thức đăng kí của thí sinh

Thí sinh đăng ký hồ sơ sơ tuyển và xét tuyển theo mẫu của trường. Hình thức đăng ký online và/hoặc gởi hồ sơ trực tiếp/qua đường bưu điện (trường căn cứ thời gian trên dấu bưu điện để xác định tính hợp lệ của hồ sơ) cho trường hoặc theo hệ thống Sở GD&ĐT (nếu còn) theo đúng thời gian quy định.

5. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh

Chế độ ưu tiên đối tượng và khu vực trong tuyển sinh thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hiện hành và điểm ưu tiên chỉ cộng vào để xét tuyển.

6. Lệ phí tuyển sinh

Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

>> Tải thông tin chi tiết

Phòng Truyền thông – Đại học Hoa Sen

Facebook Youtube Tiktok Zalo