Điểm nhận hồ sơ xét tuyển, chỉ tiêu và phương thức xét tuyển nguyện vọng bổ sung – Đợt 2/2016
Trường Đại học Hoa Sen thông báo mức điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển bổ sung đợt 2 theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông (THPT) quốc gia năm 2016 (phương thức 1), các phương thức xét tuyển, chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành và nguyên tắc xét điểm trúng tuyển như sau:
1. Đối tượng xét tuyển
- Phương thức 1 (thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia năm 2016 để xét tuyển): Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có kết quả thi THPT quốc gia bằng hoặc cao hơn điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển bổ sung đợt 2 năm 2016.
- Phương thức 2 (thí sinh sử dụng kết quả học tập 3 năm THPT có sơ tuyển năng khiếu trước/khi xét tuyển): Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có điểm trung bình 3 năm THPT của môn Ngữ Văn, Lịch Sử từ 6,0 điểm trở lên.
- Phương thức 3, 4 (thí sinh sử dụng chứng chỉ Anh văn quốc tế hoặc học sinh giỏi 3 năm tại trường THPT): Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có điểm trung bình 3 năm THPT từ 6,0 điểm trở lên đối với các ngành đại học.
- Phương thức 5 (dành cho các ngành cao đẳng): Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và sử dụng kết quả học tập 3 năm THPT.
2. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển bổ sung đợt 2 đối với phương thức 1 và chỉ tiêu xét tuyển
Tổng điểm các môn thi của tổ hợp môn dùng để nhận hồ sơ xét tuyển bổ sung đợt 2 theo phương thức 1 (đối với học sinh THPT ở khu vực 3 và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống) và chỉ tiêu xét tuyển bổ sung đợt 2 của các ngành như sau:
a. Bậc Đại học
STT | Mã ngành | Ngành bậc Đại học | Các tổ hợp xét tuyển | Điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển |
Chỉ tiêu |
---|---|---|---|---|---|
1 | D460112 | oán ứng dụng (*) |
A00, A01, D01, D03, D07 |
18,00 | 20 |
2 | D480102 | Truyền thông và mạng máy tính |
A00, A01, D01, D03, D07 |
15,00 | 20 |
3 | D480103 | Kỹ thuật phần mềm | 15,00 | 20 | |
4 | D480201 | Công nghệ thông tin | 15,00 | 20 | |
5 | D510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, B00, D07, D08 | 15,00 | 20 |
6 | D850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, A01, B00, D01, D03 | 15,00 | 20 |
7 | D340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01, D03, D07 | 15,00 | 20 |
8 |
D340409 |
Quản trị công nghệ truyền thông |
A00, A01, D01, D03, D09
|
15,00 | 20 |
9 | D340101 | Quản trị kinh doanh | 16,00 | 20 | |
10 | D340115 | Marketing | 15,00 | 20 | |
11 | D340120 | Kinh doanh quốc tế |
A00, A01, D01, D03, D09 |
17,00 | 10 |
12 | D340201 | Tài chính – Ngân hàng | 15,00 | 20 | |
13 | D340301 | Kế toán | 15,00 | 20 | |
14 | D340404 | Quản trị nhân lực | 15,00 | 20 | |
15 | D340103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A00, A01, D01, D03, D09 |
15,00 | 20 |
16 | D340107 | Quản trị khách sạn | 15,00 | 20 | |
17 | D340109 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 15,00 | 20 | |
18 | D220201 | Ngôn ngữ Anh (*) |
D01, D14, D09, D15 |
20,00 | 20 |
19 | D210403 | Thiết kế đồ họa |
H00, H01, H03: 15,00 H02 (hệ số 2 Tuyển tập nghệ thuật): 18,00 |
20 | |
20 | D210404 | Thiết kế thời trang | 20 | ||
21 | D210405 | Thiết kế nội thất | 20 |
b. Bậc Cao đẳng
STT | Mã ngành | Ngành bậc Cao đẳng | Các tổ hợp xét tuyển (Phương thức 1) |
Điểm nhận hồ sơ xét tuyển | Chỉ tiêu(**) | |
---|---|---|---|---|---|---|
Phương thức 1 | Phương thức 5 | |||||
1 | C340120 | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D03, D09 | 13,00 | 6,5 | 20 |
2 | C340406 | Quản trị văn phòng | 10,00 | 5,5 | 20 |
Ghi chú:
(*) Tổng điểm chưa nhân hệ số không thấp hơn 15,00 điểm (đối với các tổ hợp môn văn hóa).
(**) Đối với chỉ tiêu từng ngành bậc đại học năm 2016, trường xét tuyển tối đa 5% chỉ tiêu theo phương thức 3, tối đa 10% chỉ tiêu theo phương thức 4, 40 chỉ tiêu theo phương thức 2; dành khoảng 50% chỉ tiêu các ngành cao đẳng xét tuyển theo phương thức 5. Nếu một trong các phương thức tuyển chưa đủ chỉ tiêu, trường sẽ điều chuyển chỉ tiêu còn lại cho các phương thức khác.
Mức chênh lệch điểm nhận hồ sơ xét tuyển giữa các nhóm đối tượng và khu vực tuyển sinh áp dụng theo khung điểm ưu tiên được quy định tại Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy như sau:
KV3 | KV2 | KV2-NT | KV1 | |
Học sinh THPT | 0.0 | 0.5 | 1.0 | 1.5 |
Ưu tiên 2 | 1.0 | 1.5 | 2.0 | 2.5 |
Ưu tiên 3 | 2.0 | 2.5 | 3.0 | 3.5 |
(Đối với tổ hợp môn có nhân hệ số, điểm ưu tiên được quy đổi theo quy định của Bộ GDĐT)
3. Hình thức và địa điểm nộp hồ sơ
Thí sinh đăng ký hồ sơ xét tuyển cho trường theo một trong các hình thức và địa điểm như sau:
- Đăng ký trực tuyến: tại đường dẫn hoặc (đối với phương thức 1)
- Đăng ký trực tiếp: Sảnh tầng trệt, Trường Đại học Hoa Sen, số 8 Nguyễn Văn Tráng, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
- Gởi bưu điện: Thí sinh ghi rõ trên bìa thư: “Hồ sơ đăng ký xét tuyển” – Địa chỉ: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Hoa Sen, số 8 Nguyễn Văn Tráng, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
4. Thời gian nộp hồ sơ và hồ sơ xét tuyển
Phương thức | Thời gian | Hồ sơ xét tuyển |
---|---|---|
|
Có 3 hình thức nộp hồ sơ: 1) Thí sinh đăng ký trực tuyến theo quy định của Bộ GDĐT, hoặc 2) Thí sinh gửi hồ sơ qua đường bưu điện, hoặc nộp trực tiếp tại trường Đại học Hoa Sen các hồ sơ như sau:
|
|
|
|
5. Nguyên tắc xét điểm trúng tuyển đối với phương thức 1
Hội đồng tuyển sinh của trường sẽ quyết định điểm trúng tuyển từng ngành, từng tổ hợp môn đối với phương thức 1 theo các nguyên tắc như sau:
- Xét trên tổng điểm từ cao xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu;
- Điểm xét của các tổ hợp môn xét tuyển là như nhau;
- Xét trúng tuyển các nguyện vọng đã đăng ký (ngành đăng ký xét tuyển) theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống và bình đẳng giữa 2 nguyện vọng: thí sinh trúng tuyển ngành đăng ký ưu tiên đầu tiên thì sẽ không được xét ngành sau; nếu thí sinh không trúng tuyển ngành đăng ký ưu tiên đầu tiên sẽ được tự động xét ngành ưu tiên thứ 2 và xét bình đẳng với các thí sinh khác, không phân biệt nguyện vọng ghi ở thứ tự nào (1 hay 2) giữa các thí sinh đã đăng ký ngành đó.
- Trường hợp nhiều thí sinh có cùng tổng điểm xét tuyển và vượt chỉ tiêu tuyển sinh của ngành và trường, trường sẽ ưu tiên xét các thí sinh cùng tổng điểm có điểm môn thi của từng tổ hợp theo các tiêu chí phụ:
- Các tổ hợp A01, D01, D03, D07, D08, D09: ưu tiên 1 môn Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp, ưu tiên 2 môn Toán nếu có nhiều thí sinh cùng điểm ưu tiên 1, vượt chỉ tiêu ngành và trường.
- Các tổ hợp D14, D15: ưu tiên môn Tiếng Anh.
- Các tổ hợp A00, B00: ưu tiên môn Toán.
- Các tổ hợp H00, H01, H02, H03: ưu tiên môn Vẽ trang trí màu (hoặc môn năng khiếu tương đương)/ Tuyển tập nghệ thuật.
Thí sinh liên hệ tư vấn, hỗ trợ, giải đáp thắc mắc liên quan đến việc tổ chức xét tuyển của trường: Bộ phận Tư vấn Tuyển sinh (tầng trệt), Trường Đại học Hoa Sen, số 8 Nguyễn Văn Tráng, Q.1, TP.HCM. Điện thoại: (08) 7309.1991 (số nội bộ 11400). Email: [email protected].
go789 game bài đỉnh cao Nền tảng đáng tin cậy strong>